Tiến thời gian? (Forward the time)
ENGLISH TRANSLATION BELOW
Tại sao chúng ta nói lùi thời gian nhưng không nói tiến thời gian?
Dưới góc độ lịch sử, tiến và lùi là 2 từ không liên quan đến nhau.
Tiến là Hán Việt, từ đối của nó là thoái (tiến thoái lưỡng nan) Lùi/lui là thuần Việt, đối của nó là tới (đi tới đi lui). Tới có nghĩa là “đi đến một điểm nào đó” (vd: tới trường), lui có nghĩa gốc là “quay đầu về điểm xuất phát” (vd: lui quân về căn cứ). Tuy nhiên, nếu như chúng ta bắt buộc phải nếu rõ địa điểm đối với tới, chúng ta lại không cần làm điều đó với lui (vd: lui binh). Điều này vô tình làm cho lui bị chuyển nghĩa từ “đi về điểm xuất phát” thành “đi ngược lại, đi lùi”.
Theo thời gian, nghĩa không gian của 2 từ này chuyển thành nghĩa thời gian.
Tới = đến một mốc thời gian nào đó (vd: tới khi ăn cơm) Lùi = dời lại một khoảng thời gian (vd: lùi giờ thi) Tuy nhiên, vẫn có thể là do văn hóa cao su của rất nhiều người.

ENGLISH TRANSLATION
Why do we say lùi (back/postpone) thời gian (time of doing something) but not forward time?
From a historical perspective, tiến and lùi are two unrelated words.
‘Tiến’ is Sino-Vietnamese, its opposite is ‘thoái’ ‘Lui’/’Lùi’ is pure Vietnamese, its opposite is ‘tới’
‘Tới’ means “to go to a certain point” (eg: to go to school), ‘lui’ originally meant to “return to the starting point” (eg, to return to the base). However, whereas we need to specify for ‘tới’, it is not necessary with ‘lui’. This caused ‘lui’ to develop the meaning “to go backwards”.
Over time, the spatial meaning of these two words changes into the temporal meaning.
Tới = to a certain point of time (e.g. until lunch) Lùi = postpone something for a period of time (e.g. delay the exam)